MỤC LỤC BÀI VIẾT
Ngày nay, việc xây dựng trên đất thổ cư ngày càng phổ biến do nhu cầu sống của người dân ngày càng tăng cao. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách xin cấp phép xây dựng nhanh lên đất thổ cư bởi nếu xây dựng trên đất thổ cư không được cấp phép xây dựng, bạn sẽ bị phạt và bị tháo dỡ công trình, gây tổn hại nhiều về tiền bạc và thời gian. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về việc xin cấp phép xây dựng nhanh lên đất thổ cư.
1 Khái quát về đất thổ cư
Đất thổ cư là loại hình đất ở và phân biệt với đất thổ canh (hay còn gọi là đất canh tác). Đất ở được quy định trong Luật Đất đai 2013 là loại hình đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Mục đích của loại hình đất này là để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống.
Ngoài ra, đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư. Kể cả vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ đã được công nhận thuộc loại hình đất ở. Nói nôm na, đây là loại đất cho phép để ở, xây dựng nhà cửa và các công trình xây dựng liên quan phục vụ đời sống.
Đất ở đô thị (odt):
Đất thổ cư ở đô thị là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.
Đất ở nông thôn (ont):
Đất ở nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ở khu vực nông thôn với các loại đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, công trình đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất ở khu vực nông thôn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại khu vực đó của cơ quan có thẩm quyền. Loại đất này cũng có sự khác biệt so với đất ở đô thị theo hạn mức, thuế nhà đất, điều kiện xây dựng.
Nhìn chung, quy chế đất thổ cư hay đất ở thuộc khu vực đô thị hay nông thôn sẽ có sự khác biệt đảm bảo phù hợp với chính sách đất đai và phát triển của địa phương theo quy định của pháp luật.
Như vậy, về cơ bản có thể hiểu rằng đất thổ cư là đất ở được sử dụng với mục đích xây nhà cửa, công trình phục vụ đời sống, sản xuất và kinh doanh. Nhưng không phải loại đất thổ cư nào cũng có thể xây nhà ở và các công trình khác. Tùy thuộc vào từng loại đất thổ cư được cấp trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất ở, đất ao, vườn… mà có thể được xây dựng nhà ở hay không.
2 Những lưu ý để tránh trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng
Để không rơi vào trường hợp đất thổ cư không được cấp phép xây dựng, bạn cần phải đáp ứng điều kiện là phải cấp giấy phép xây dựng khi muốn xây công trình ở đất thổ cư. Cần phải lên Ủy ban Nhân dân quận, huyện của mảnh đất thổ cư và yêu cầu cấp giấy phép xây dựng khi. Tùy thuộc vào mỗi nơi mà quy trình cấp giấy phép xây dựng sẽ có quy trình khác nhau.
Đất thổ cư chính là đất để xây dựng những dự án, công trình phục vụ cho nhu cầu ở của bản thân hoặc mọi người. Cần phải kiểm tra kĩ trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ở phần mục đích sử dụng đất để biết đất thổ cư có được cấp phép xây dựng hay không. Điều này sẽ giúp bạn tránh khỏi việc bị phạt tiền nếu xây dựng công trình trên đất thổ cư không được cấp phép xây dựng.
Một lưu ý khác về đất thổ cư không được cấp phép xây dựng là các vấn đề pháp lý của khu đất thổ cư mà mình sở hữu để tránh những vấn đề liên quan đến pháp luật. Cần phải xin được cấp từ văn phòng đăng ký đất đai tờ trích lục quy hoạch hoặc là bản đồ quy hoạch.
Ngoài ra, bạn cần phải thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất với các cơ quan liên quan nếu bạn muốn xây nhà trên đất thổ cư và loại hình đất khác. Như vậy, bạn sẽ không vi phạm những quy định về đất đai được nhà nước đề ra và được cấp phép xây dựng nhà ở, công trình trên loại hình đất đó.
3 Trường hợp xây nhà trên đất thổ cư phải có giấy phép xây dựng
Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp dưới đây phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.
4 Trường hợp xây nhà trên đất thổ cư được miễn giấy phép xây dựng
Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp dưới đây được miễn giấy phép xây dựng, cụ thể:
Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp này phải thông báo thời điểm khởi công).
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.
5 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở nhanh lên đất thổ cư
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thành phần hồ sơ:
Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01.
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;
- Trường hợp có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đó.
Lưu ý: Tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
5 Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nhanh lên đất thổ cư
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp đến thời hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
6 Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng lên đất thổ cư
Căn cứ khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp (2).
Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
Ngoài việc bị phạt tiền thì tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải dừng thi công và có thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản để thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng, nếu quá thời hạn 60 ngày mà không xuất trình được giấy phép xây dựng thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ.