Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là vấn đề được nhiều người quan tâm khi thực hiện thủ tục này. Thực tế, mỗi tỉnh, thành phố sẽ đưa ra một biểu phí riêng tùy thuộc vào đặc điểm từng nơi. Để giúp các bạn tiết kiệm thời gian tìm kiếm, chúng tôi xin tổng hợp mức lệ phí xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại 63 tỉnh thành mới nhất năm 2022 trong bài viết dưới đây.
1. Các trường hợp xây nhà cấp 4 cần xin giấy phép
Nhà cấp 4 thuộc loại nhà ở riêng lẻ, xây 1 tầng với chiều cao dưới 6m và tổng diện tích sàn không vượt quá 1000m2. Theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì những trường hợp xây dựng nhà cấp 4 sau bắt buộc phải xin giấy phép trước khi khởi công:

Không phải công trình xây dựng nhà cấp 4 nào cũng cần xin cấp phép
-
Nhà cấp 4 tại khu vực đô thị. Trừ công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án xây dựng nhà ở quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn nằm trong quy hoạch xây dựng khu chức năng, khu xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.
-
Nhà cấp 4 xây trong trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa tại khu vực nông thôn.
Như vậy, nếu công trình nhà ở riêng lẻ không nằm trong 3 trường hợp trên thì chủ sở hữu (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức) không cần phải xin giấy phép xây dựng.
2. Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là bao nhiêu?
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 phụ thuộc vào từng tỉnh, thành phố. Dao động trong khoảng 50.000 đồng - 200.000 đồng, cụ thể như sau:
Tỉnh, thành phố
|
Chi phí (VNĐ)
|
Tỉnh, thành phố
|
Chi phí (VNĐ)
|
Hà Nội
|
75.000
|
TP. Hồ Chí Minh
|
75.000
|
Hải Phòng
|
75.000
|
Đà Nẵng
|
50.000
|
Bắc Giang
|
75.000
|
Kon Tum
|
50.000
|
Hòa Bình
|
200.000
|
Quảng Trị
|
100.000
|
Hưng Yên
|
75.000
|
Tây Ninh
|
75.000
|
Bình Dương
|
50.000
|
Sóc Trăng
|
50.000
|
Lạng Sơn
|
75.000
|
Trà Vinh
|
75.000
|
Đồng Tháp
|
50.000
|
Bến Tre
|
75.000
|
Phú Thọ
|
75.000
|
Vĩnh Phúc
|
75.000
|
Hà Giang
|
75.000
|
Cao Bằng
|
75.000
|
Thanh Hóa
|
75.000
|
Tuyên Quang
|
50.000
|
Hậu Giang
|
75.000
|
Kiên Giang
|
75.000
|
Phú Yên
|
75.000
|
Bắc Kạn
|
75.000
|
Yên Bái
|
50.000
|
Điện Biên
|
50.000
|
Đồng Nai
|
50.000
|
Nam Định
|
50.000
|
Thừa Thiên Huế
|
50.000
|
Cà Mau
|
75.000
|
Bắc Ninh
|
75.000
|
Vĩnh Long
|
50.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
50.000
|
Bình Thuận
|
75.000
|
Quảng Nam
|
75.000
|
Đắk Lắk
|
75.000
|
Sơn La
|
75.000
|
Bạc Liêu
|
50.000
|
Thái Nguyên
|
75.000
|
Lai Châu
|
75.000
|
Hà Tĩnh
|
60.000
|
Ninh Bình
|
75.000
|
Gia Lai
|
75.000
|
Tiền Giang
|
75.000
|
Khánh Hòa
|
75.000
|
Long An
|
75.000
|
Hải Dương
|
50.000
|
Nghệ An
|
50.000
|
Thái Bình
|
60.000
|
Cần Thơ
|
50.000
|
An Giang
|
75.000
|
Đắk Nông
|
75.000
|
Quảng Ngãi
|
75.000
|
Ninh Thuận
|
75.000
|
Bình Phước
|
75.000
|
Quảng Bình
|
75.000
|
Quảng Ninh
|
75.000
|
|
|
Bình Định
|
Tại đô thị: 70.000
Tại nông thôn: 50.000
|
Lào Cai
|
Tại các phường và thị trấn: 75.000
Tại các xã: 50.000
|
Lâm Đồng
|
Tại phường: 80.000
Tại xã, thị trấn: 50.000
|
Hà Nam
|
Tại Thành phố Phủ Lý: 50.000
Tại các vùng còn lại: 30.000
|
Ngoài ra, chi phí xây dựng nhà ở còn được tính bằng giá xây dựng nhà chia theo tỷ lệ phần trăm, không bao gồm giá thiết bị. Tuy nhiên, mức phí tối đa là 35.000 đồng/m2 tính theo diện tích xây dựng công trình. Cách này chỉ áp dụng cho một số công trình nhất định và dựa vào nguyên tắc giảm dần theo cấp nhà.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Bên cạnh chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 thì bạn cần nắm rõ thủ tục để quá trình xin cấp phép diễn ra nhanh chóng, thuận lợi nhất.

Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm 4 bước cơ bản
3.1. Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết
Muốn xin cấp phép xây dựng nhà ở cấp 4 thì việc đầu tiên là bạn cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
-
Đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu có sẵn.
-
Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
-
2 bản vẽ chi tiết thiết kế xây dựng gồm bản vẽ mặt bằng nhà ở trên lô đất, bản vẽ mặt bằng mặt đứng và mặt cắt chính của công trình, bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm hạ tầng kỹ thuật bên ngoài.
-
Bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề (nếu có).
3.2. Nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng
Đem hồ sơ đã chuẩn bị đến nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể là Ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện nơi có khu đất sẽ xây dựng nhà cấp 4.
3.3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu thiếu hoặc chưa đúng thì báo lại để chủ sở hữu chỉnh sửa, bổ sung thêm. Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày đến lấy kết quả. Trường hợp cần xem xét thêm, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho người sử dụng đất lý do bằng văn bản.
3.4. Trả kết quả trong thời gian quy định
Chủ sở hữu đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để lấy kết quả. Thời gian xét duyệt là trong vòng 15 ngày, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Đến thời hạn mà cơ quan cấp phép cần xem xét thêm, phải thông báo cho phía người nộp hồ sơ nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày quá hạn.
Trên đây là chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 tại 63 tỉnh thành trên cả nước được cập nhật mới nhất năm nay. Nếu bạn còn điều gì thắc mắc hay có nhu cầu thuê dịch vụ xin phép xây dựng trọn gói giá rẻ thì hãy liên hệ đến Xây Nhà Nhanh theo số hotline 24/7: 0369 306 111.