MỤC LỤC BÀI VIẾT
Nhu cầu xây dựng chung cư ngày càng phát triển ở trung tâm thành phố. Đây là loại hình kinh doanh ngày càng được nhiều nhà đâu tư chú ý trong thời đại phát triển hiện nay.
Xây dựng chung cư dùng để bán, kinh doanh hoặc cho thuê bắt buộc chủ đầu tư phải tiến hành xin giấy phép xây dựng từ cơ quan pháp luật mới được phép thi công công trình. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn các thông tin đầy đủ về việc xin cấp phép xây dựng nhanh chung cư.
1. Giấy phép xây dựng chung cư là gì?
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình… theo nguyện vọng trong phạm vi được cho phép.
Chung cư là nhà, căn hộ có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống, công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

Chung cư được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Bởi vậy, giấy phép xây dựng chung cư là một văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức, cho phép họ tiến hành xây dựng toà nhà gồm nhiều căn hộ, lối đi, cầu thang, hệ thống, công trình hạ tầng… sử dụng chung.
2. Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng nhanh chung cư
Điều kiện để được cấp phép xây dựng nhanh nhà chung cư, bao gồm:
Phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. Trong trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, nhà chung cư phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được ban hành.
Đúng mục đích sử dụng đất.
Đảm bảo an toàn công trình, công trình lân cận; bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kĩ thuật, hành lang bảo vệ công trình; khoảng cách an toàn.
Thiết kế chung cư được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
3. Các trường hợp không cần xin cấp giấy phép xây dựng nhanh chung cư
Những công trình được miễn giấy phép xây dựng chung cư bao gồm:
-
Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
-
Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
-
Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
-
Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

-
Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
-
Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
-
Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
-
Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
-
Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
-
Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
4. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhanh chung cư
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng chung cư bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
- Bản sao quyết định phê chuẩn dự án, quyết định đầu tư.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng. Bao gồm
- Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án/tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500.
- Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500; kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình; kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được thẩm định:
Các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế và chứng chỉ hành nghề.
5. Thủ tục xin phép xây dựng nhanh chung cư
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
-
Người xin cấp giấy phép xây dựng chung cư chuẩn bị 2 bộ hồ sơ như trên sau đó tiến hành nộp hồ sơ tại những cơ quan sau:
-
Đối với chung cư có diện tích sàn đến 1.000m2 hoặc kinh phí đầu tư đến 2.000.000.000 đồng: Nộp tại Ủy ban nhân dân huyện;
-
Các công trình lớn hơn: nộp tại Sở Xây dựng cấp tỉnh.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
-
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép chung cư tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
-
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của bạn; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định; hoặc hướng dẫn để bạn hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ.
-
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
-
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu, trong 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho bạn hoàn thiện hồ sơ. Bạn có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 1 tháng theo văn bản thông báo.
-
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo đến bạn về lý do không cấp giấy phép;
Bước 3: Nhận kết quả
- Người xin cấp giấy phép xây dựng chung cư tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong phiếu hẹn để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu; hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).
6. Lệ phí xin cấp phép xây dựng nhanh chung cư
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà chung cư được thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng, thông thường từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Cụ thể, lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở Hà Nội theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 là 150.000 đồng
7. Một số tiêu chuẩn xây dựng chung cư theo qui định của nhà nước bạn cần biết
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở tại đô thị từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng có từ hai căn hộ trở lên và mỗi căn hộ được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín (có phòng ở riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng) thì diện tích sàn xây dựng mỗi căn hộ tối thiểu là 30 m2 và phải đáp ứng các quy định về nhà chung cư theo quy định tại Điều 70 của Luật Nhà ở
Nhà chung cư là nhà có hai tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân và phần sở hữu chung của tất cả các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhà chung cư
Đối với nhà ở có đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này mà hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó; hộ gia đình, cá nhân chỉ được bán, cho thuê các căn hộ này sau khi đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với các căn hộ đó. Khi bán căn hộ thì hộ gia đình, cá nhân phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho người mua theo hình thức đất sử dụng chung.