MỤC LỤC BÀI VIẾT
Có cần xin giấy phép sửa chữa nhà nhanh không là câu hỏi mà chúng tôi nhận được nhiều trong thời gian qua. Vậy, thủ tục xin giấy phép sửa nhà như thế nào? Trường hợp nào được miễn giấy phép? Cùng tìm hiểu các nội dung thông tin trong bài viết dưới đây của Xây Nhà Nhanh.
1. Giấy phép sửa chữa nhà là gì? Sửa chữa nhà có phải xin phép không?
Giấy phép sửa chữa nhà là văn bản pháp lý, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân để sửa chữa và cải tạo công trình xây dựng. Giấy phép là yếu tố quan trọng nhất mà bạn cần phải có nếu muốn sửa chữa nhà ở.
>>>>Bạn đang cần sửa chữa nhà, vậy sửa chữa nhà cần gì? Hãy để chúng tôi hướng dẫn bạn nhé!
Có cần xin giấy phép sửa chữa nhà không?
Khi có ý định sửa chữa nhà thì bạn cần phải xin giấy phép xây dựng từ các cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời trình thủ tục xin giấy phép phải tuân thủ theo đúng quy định của Pháp luật. Tuy nhiên, vẫn có các trường hợp được miễn, không cần phải xin cấp giấy phép sửa chữa nhà. Các trường hợp này sẽ được Xây Nhà Nhanh nêu rõ ở phần sau.
>>>>Xem thêm sửa nhà cấp 4 đẹp và nhanh, miễn phí thiết kế!
2. Khi nào cần xin giấy phép sửa chữa nhà
2.1. Trường hợp bắt buộc cần xin phép
-
Sửa nhà có thay đổi kết cấu chịu lực
Việc sửa nhà có làm thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là việc sửa chữa này có làm thay đổi kết cấu của hệ khung sườn như đúc thêm cầu thang, đập cầu thang xương cá cũ; đúc thêm các cột; nâng thêm tầng; đúc thêm ô văng, sê nô, máng sối bê tông bằng cốt thép; gia cố lại móng, xử lý nghiêng nhà, lún nhà.
-
Sửa nhà nhưng không làm thay đổi kết cấu chịu lực
Việc sửa nhà không làm thay đổi kết cấu chịu lực của căn nhà là việc sửa chữa mà không thay đổi kết cấu hệ ngôi nhà như: Xây ngăn phòng, xây lại hộp gen; đập nhà vệ sinh cũ, xây nhà vệ sinh mới; nâng nền, ốp lát gạch lại, lăn sơn nước; thay đổi hệ thống ống nước, thay mới, sửa chữa hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng;; lắp đặt máy nước nóng năng lượng mặt trời; dán giấy dán tường, trang trí nội thất, trang trí ngoại thất,....
Trong trường hợp ngôi nhà của bạn đã xuống cấp quá trầm trọng, diện tích nhà lại quá nhỏ, không đủ để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của các thành viên; và bạn muốn cơi nới, làm thay đổi quy mô, kết cấu của ngôi nhà. Trong trường hợp này bạn bắt buộc phải xin giấy phép sửa chữa nhà. Bên cạnh đó, phải chuẩn bị hồ sơ kiểm định móng trước khi tiến hành thi công.
>>>>Tham khảo thêm bài viết sửa nhà chung cư, bảng giá chi phí mới nhất 2022.
Nhà ở bị xuống cấp một cách nghiêm trọng
2.2. Trường hợp không cần xin giấy phép sửa chữa nhà
Dựa theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, khi sửa chữa, cải tạo công trình (bao gồm nhà ở riêng lẻ) phải có các giấy phép sửa chữa, cải tạo, trừ các trường hợp:
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo bên ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị, có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
>>>>Dịch vụ cải tạo nhà cũ giá rẻ, uy tín chất lượng nhất bạn nên quan tâm!
Sửa chữa không làm thay đổi công năng sử dụng thì không cần phải xin cấp phép
4. Hồ sơ xin giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thành phần hồ sơ:
Căn cứ Điều 46, 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ gồm:
-
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ.
-
Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật (ví dụ như Sổ đỏ, Sổ hồng).
-
Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
-
Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ:

-
Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
-
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
-
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
-
Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.
-
Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
5. Thủ tục, trình tự xin giấy phép sửa chữa nhà
Trước khi thực hiện trình tự xin giấy cấp phép sửa chữa nhà, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ. Điều 47 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sữa chữa, cải tạo công trình, cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Nơi nộp: UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà dự kiến sửa chữa, cải tạo.
- Cách thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ của UBND cấp huyện; địa phương tổ chức bộ phận mở cửa tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận mở cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sửa chữa nhà có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ ghi giấy biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì nhân viên của UBND huyện, bộ phận mở cửa sẽ hướng dẫn để chủ thầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
- Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho cho cá nhân, tổ chức tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các yêu cầu, nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm sẽ thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Nếu hồ sơ đáp ứng được yêu cầu thì ra quyết định cấp giấy phép sửa chữa nhà.
Bước 4: Trả kết quả
- Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lệ phí cấp giấy phép: Mỗi địa phương sẽ có mức thu khác nhau.
>>>>Bạn nên xem thêm dịch vụ sửa nhà vệ sinh tốt nhất không nên bỏ lỡ!
6. Mẫu đơn xin cấp giấy phép sửa chữa nhà mới nhất 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………
- Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): …………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
- Số nhà: …… Đường/phố ……… Phường/xã ………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………
2. Thông tin công trình:
- Địa Điểm xây dựng: ………………………………………
- Lô đất số: ……………… Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố …………
- Phường/xã ……………… . Quận/huyện ………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình: ……… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công trình: ……………….m
- Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: …………… Cấp công trình: ……………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …… Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………… m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………… m2.
- Chiều cao công trình: …………………………… m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………
- Lô đất số: ………… Diện tích …………………… m2.
- Tại: ………………………… Đường: ………………
- Phường (xã) ……………… Quận (huyện) ………
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………
- Số tầng: …………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …… Cấp ngày ……
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do …… Cấp ngày: ……
- Địa chỉ: ……………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày …
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)